Hiển thị 1–12 của 16 kết quả

Inox 201 là loại thép không gỉ, chúng có khả năng chống ăn mòn cao khi so sánh với các mác thép khác do inox 201 có đến 16% -18% crôm

  • Thép không gỉ 201 chứa 3,5% -5,5% niken, và 5,5% -7,5% mangan. Các mangan giúp chống ăn mòn và thay thế cho niken trong một tỷ lệ 2: 1. Hàm lượng niken thấp hơn đáng kể làm cho nó có giá hợp lý và cạnh tranh hơn inox 304 nhưng inox 201 không làm giảm khả năng chống ăn mòn trong hầu hết các ứng dụng trong sản xuất đồ gia dụng.
  • Loại 201: cuộn inox 201, tấm inox 201, ống inox 201, láp inox 201, hộp vuông inox 201, lục giác inox 201, thanh V inox 201, thanh la inox 201, dây inox 201, dây đai inox 201, dây cáp inox 201, và các phụ kiện inox 201.

  • Thông số kỹ thuật inox 201: ASTM A240, A666
  • Các ứng dụng của SUS 201:

    + Dụng cụ làm bếp: Bình, chảo, chậu rửa, bồn nước, thìa, muỗng và các thành phần gia dụng khác.
    + Tự động: tỉa, đường gờ, máy móc chà sàn, chốt cài cửa, dây buộc, móc áo…
    + Gia dụng: máy rửa bát, lò, tủ lạnh…
    + Phần cứng: bản lề, cửa ra vào, khung cửa, thanh cuộn, nhíp xe…
    + Chế biến thức ăn: băng tải, băng chuyền…

  • Thành phần hóa học của loại 201:
Carbon 0.15x
Manganese 5.5 – 7.5
Sulfur 0.03X
Phosphorus 0.060x
Silicon 1.0 x
Chromium 16 – 18
Nickel 3.5 -5.5
Nitrogen 0.25x

Đặc điểm nổi bật của inox 201

  • Meta: Inox 201 ngày nay cũng là sự lựa chọn của nhiều cơ sở hay cá nhân có nhu cầu mua sử dụng, những đặc điểm nổi bật của nó sẽ làm nên sự khác biệt.

  • SUS 201 ngày nay cũng được nhiều người tin tưởng và sử dụng. Những điểm đặc biệt của loại inox này đã tạo được niềm tin trong lòng người tiêu dùng. Sau đây là một số đặc điểm nổi bật của nó, bạn có thể theo dõi các thông tin sau.

 

  • Inox là loại thép có độ bền với không khí, không dễ bị ăn mòn như thép, nhôm hay đồng.
  • Inox 201 sử dụng nguyên tố hóa học Mangan để thay thế phần lớn cho Niken theo tỷ lệ 2:1 bởi giá thành của Niken càng ngày càng leo thang. Tỷ lệ phần trăm của Mangan chiếm đến 7,1 % còn Niken chỉ vào khoảng 4,5 %. Tuy nhiên, việc thay thế nguyên liệu như vậy lại khiến cho inox 201 được nhiều người sử dụng hơn bởi giá thành rẻ, độ bền tương đối cao lên đến 10 % so với inox 304 nhưng nó cũng có nhiều đặc điểm và tính chất tương tự như inox 301 hay inox 304.
  • Khối lượng riêng của inox 201 nhẹ và dễ dàng di chuyển. Có một điều rằng, khi dát mỏng hay uốn cong inox 201 thì sẽ cần tiêu tốn năng lượng khá lớn và thời gian lâu hơn.
  • Khả năng ăn mòn của inox 201 cũng thuộc loại trung bình bởi hàm lượng Chrom chỉ khoảng 2% là rất thấp. Chrom có khả năng chống ăn mòn nhưng nguyên tố lưu huỳnh lại làm tăng khả năng ăn mòn cho nên loại thép này cũng có độ ăn mòn cao, khó nắm bắt.

Ứng dụng của inox 201

  • Như chúng ta đã biết, inox thường được gia công làm các thiết bị nhà bếp, vật liệu xây dựng. Trong thiết bị nhà bếp có thể kể đến như: xoong, nồi, chảo,… hoặc trạn bát, bát, đĩa,… Những vật dụng được làm từ inox sẽ có khả năng chống ăn mòn kể cả khi tiếp xúc với không khí nóng hoặc nước. Ngoài ra, inox 201 cũng được sử dụng cho việc thiết kế các vật dụng trang trí nhà cửa, nội thất như đèn, bàn, ghế, cửa,… Nó cũng được ứng dụng trong công nghiệp nặng hoặc một số ngành công nghiệp nhẹ. Tuy nhiên, dù độ bền có cao đi chăng nữa nhưng việc bảo quản những đồ dùng bằng inox là điều cần thiết. Nếu không bản quản cẩn thận rất có thể lớn Chrom sẽ dễ bị bong tróc và bị ăn mòn hay han gỉ.
  • Một ưu điểm khi dùng đồ inox 201 so với những vật dụng bằng sắt, thép khác chính là không bị han gỉ hay ăn mòn. Tuy nhiên, bạn cũng nên lưu ý rằng: bảo quản những đồ inox đó vào những nơi thoáng mát, vật dụng lúc nào cũng cần khô thoáng và sạch sẽ có như vậy, độ bền của sản phẩm mới cao và sử dụng được lâu dài.
  • Như vậy, inox 201 được xem là loại thép có độ bền khá cao nhưng giá thành lại rẻ giúp cho nhiều người tin tưởng hơn. Hãy sử dụng inox 201 để chế biến thành những vật dụng để tăng độ bền cho sản phẩm nhé!

Xem thêm inox 430